2 (H54:4)Jumala, kuule minun rukoukseni, kuuntele tarkoin, mitä minä sanon.

3 (H54:5)Röyhkeät miehet kävivät kimppuuni, sortajat tavoittelevat henkeäni. He eivät välitä Jumalasta. (sela)

4 (H54:6)Mutta Jumala on auttajani, Herra on minun tukeni.

5 (H54:7)Kääntyköön vihollisteni pahuus heitä itseään vastaan. Herra, sinä olet uskollinen, vaienna heidät!

6 (H54:8)Minä uhraan sinulle kiitokseksi, minä ylistän sinun nimeäsi, Herra, sillä se on hyvä.

7 (H54:9)Sinä pelastat minut kaikesta hädästä, ja silmäni saavat nähdä vihollisteni tuhon.

1 Đức Chúa Trời ôi! xin hãy lấy danh Chúa mà cứu tôi, Dùng quyền năng Chúa mà xét tôi công bình.

2 Hỡi Đức Chúa Trời, xin hãy nghe lời cầu nguyện tôi, Lắng tai nghe các lời của miệng tôi,

3 Vì người lạ dấy nghịch cùng tôi, Người hung bạo tìm hại mạng sống tôi: Chúng nó không để Đức Chúa Trời đứng trước mặt mình.

4 Nầy, Đức Chúa Trời là sự tiếp trợ tôi, Chúa là Đấng nâng đỡ linh hồn tôi.

5 Ngài sẽ báo ác cho những kẻ thù nghịch tôi: Xin hãy diệt chúng nó đi, tùy sự chơn thật Chúa.

6 Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ dâng cho Ngài của lễ tình nguyện, Cũng sẽ cảm tạ danh Ngài, vì điều đó là tốt lành.

7 Vì Ngài giải cứu tôi khỏi mọi mỗi gian truân; Mắt tôi thấy sự báo trả cho kẻ thù nghịch tôi.