1 Phước cho người nào đoái đến kẻ khốn cùng! Trong ngày tai họa Đức Giê-hô-va sẽ giải cứu người.

2 Đức Giê-hô-va sẽ gìn giữ người, bảo tồn mạng sống người: Người sẽ được phước trên đất, Và Ngài chắc không phó người cho ý muốn của kẻ thù nghịch người.

3 Đức Giê-hô-va sẽ nâng đỡ người tại trên giường rũ liệt; Trong khi người đau bịnh, Chúa sẽ cải dọn cả giường người.

4 Tôi đã nói: Đức Giê-hô-va ôi! xin thương xót tôi, Chữa lành linh hồn tôi, vì tôi đã phạm tội cùng Ngài.

5 Những kẻ thù nghịch tôi chúc tôi điều ác, mà rằng: Nó sẽ chết chừng nào? Danh nó sẽ diệt khi nào?

6 Nếu có người đến thăm tôi, bèn nói những lời dối trá; lòng nó chứa cho nó gian ác; Rồi nó đi ra ngoài nói lại.

7 Hết thảy những kẻ ghét tôi đều xầm xì nghịch tôi; Chúng nó toan mưu hại tôi:

8 Một thứ bịnh ác dính đeo trên mình nó; Kìa, bây giờ nó nằm rồi, ắt sẽ chẳng hề chổi dậy nữa.

9 Đến đỗi người bạn thân tôi, Mà lòng tôi tin cậy, và đã ăn bánh tôi, Cũng giơ gót lên nghịch cùng tôi.

10 Đức Giê-hô-va ôi! xin hãy thương xót tôi, và nâng đỡ tôi, Thi tôi sẽ báo trả chúng nó.

11 Nếu kẻ thù nghịch không thắng hơn tôi, Nhờ đó tôi sẽ nhận biết Chúa đẹp lòng tôi.

12 Song, nhơn vì sự thanh liêm tôi, Chúa nâng đỡ tôi, Lập tôi đứng vững ở trước mặt Chúa đời đời.

13 Đáng ngợi khen Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Từ trước vô cùng cho đến đời đời! A-men, A-men!

1 Laulunjohtajalle. Daavidin psalmi. (H41:2)Hyvä on sen osa, joka pitää huolta avuttomasta. Sitä ihmistä Herra auttaa hädän päivänä.

2 (H41:3)Herra varjelee häntä, ja hän saa elää. Kaikki ylistävät hänen onneaan. Herra ei jätä häntä vihamiesten armoille.

3 (H41:4)Herra tukee häntä, kun hän on sairas, ja nostaa hänet tautivuoteelta.

4 (H41:5)Minä sanon: Herra, armahda minua, tee minut terveeksi! Minä olen tehnyt syntiä sinua vastaan.

6 (H41:7)Jos joku tulee minua katsomaan, hän puhuu tyhjänpäiväisiä. Hän tarkkailee minua ilkein ajatuksin, lähtee pois ja ryhtyy heti parjaamaan.

7 (H41:8)Vihamieheni punovat juonia minua vastaan ja kuiskuttelevat keskenään:

9 (H41:10)Vieläpä ystäväni, johon luotin ja joka söi minun pöydässäni, kääntyy kopeasti minua vastaan.

10 (H41:11)Ole sinä, Herra, minulle armollinen, nosta minut jalkeille, niin minä annan heille, mitä he ovat ansainneet.

11 (H41:12)Kun viholliseni eivät saa minusta voittoa, minä tiedän, että sinä rakastat minua.

12 (H41:13)Sinä tuet minua, koska olen nuhteeton, sinä annat minun aina olla lähelläsi.

13 (H41:14)Ylistetty olkoon Herra, Israelin Jumala, iankaikkisesta iankaikkiseen! Aamen. Aamen.